Cần kiểm tra thêm bộ rễ để biết có trồng thay thế ngày cà phê được hay không:
+ Nếu rễ phát triển bình thường, không bị u sưng hay thối thì sau khi nhổ, thu gom toàn bộ cây, đưa ra ngoài tiêu hủy có thể đào hố, bón bón lót vôi (1 kg/hố), phân chuồng (15 - 20 kg) và phân lân nung chảy (0,5 kg/hố) vào ủ khoảng 1 tháng rồi trồng lại cà phê.
+ Nếu rễ bị u sưng hay thối nặng thì sau khi nhổ, thu gom toàn bộ cây, đưa ra ngoài tiêu hủy có thể đào hố, xử lý hố bằng thuốc tuyến trùng kết hợp với thuốc trừ nấm. Không hỗn hợp hai loại thuốc này lại với nhau nếu trên bao bì không hướng dẫn. Các loại thuốc có thể thay đổi hàng năm. Tùy thuộc vào việc có tham gia các tổ chức sản xuất cà phê bền vững hay không để lựa chọn các loại thuốc được cho phép sử dụng trong danh mục hàng năm:
- Không tham gia tổ chức chứng nhận cà phê: Sử dụng một trong các loại thuốc trừ tuyến trùng theo khuyến cáo trên bao bì: Abamectin (Tervigo 020 SC); Chitosan (Jolle 1SL, 40 SL, 50 WP); Clinoptilolite (Map Logic 90WP); Cytokinin (Geno 2005 2 SL); Paecilomyces lilacinus (Palila 500 WP (5 x 10^9 cfu/g), Benfuracarb (Oncol 20 EC), Carbosulfan (Marshal 5 GR), Ethoprophos (Vimoca 10 GR; Nisuzin 10 GR)...
- Tham gia tổ chức chứng nhận cà phê của UTZ Certified, Rainforest Alliance: Sử dụng một trong các loại thuốc trừ tuyến trùng theo khuyến cáo trên bao bì: Abamectin (Tervigo 020 SC); Chitosan (Jolle 1SL, 40 SL, 50 WP); Clinoptilolite (Map Logic 90WP); Cytokinin (Geno 2005 2 SL); Paecilomyces lilacinus (Palila 500 WP (5 x 10^9 cfu/g), Benfuracarb (Oncol 20 EC), Ethoprophos (Vimoca 10 GR; Nisuzin 10 GR)...
Sau đó xử lý một trong các thuốc trừ nấm: Copper Hydroxide (DuPontTM Kocide 53.8 DF; Cuprous Oxide (Norshield 58 WP).
- Tham gia tổ chức chứng nhận cà phê của 4C: Sử dụng một trong các loại thuốc trừ tuyến trùng theo khuyến cáo trên bao bì: Abamectin (Tervigo 020 SC); Chitosan (Jolle 1SL, 40 SL, 50 WP); Clinoptilolite (Map Logic 90WP); Cytokinin (Geno 2005 2 SL); Paecilomyces lilacinus (Palila 500 WP (5 x 10^9 cfu/g)... Sau đó xử lý thuốc trừ nấm: Copper Hydroxide (DuPontTM Kocide 53.8 DF).